BMW R nineT Urban G/S là dòng sản phẩm lấy cảm hứng từ đàn anh BMW R80 G/S 1980 với phong cách enduro, bổ sung cho bộ sưu tập với 4 biến thể tuỳ biến từ R nineT, gồm Scrambler, Pure, Racer và Urban G/S. Và tại thị trường Việt Nam hiện tại đang sở hữu 3 biến thể R nineT Scrambler, Racer, và mới đây nhất là bản Urban G/S. Và mẫu xe này hiện đang có giá bán chính thức 549 triệu VND. BMW R nineT Urban G/S chính hãng tại Việt Nam có giá 549 triệu VND. R nineT được BMW Motorrad sắp đặt vào nhóm Di sản (Heritage), là nguyên gốc giúp hãng tuỳ biến nhiều phong cách khác nhau, Trong cụm từ Urban G/S , theo tiếng Đức, G/S là chữ viết tắt của Gelände/Strasse, có nghĩa là Địa hình/Đường phố cho thấy dòng xe này phù hợp với cả 2 mục đích sử dụng. Nếu như R nineT phục vụ đường phố thì Urban G/S dành cho những con đường sỏi đá dễ đi, phong cách enduro cổ điển đặc trưng với chắn bùn phía trước đặt cao và dài, ốp đèn tích hợp chắn gió và phuộc trước bổ sung miếng bọc cao su chống bụi kiểu cổ điển. Tiêu chuẩn đèn halogen, nổi bật với logo BMW trung tâm. Về mặt thiết kế cụm đồng hồ thì biến thể Urban G/S khác xa người anh em R nineT khi được BMW trang bị đồng hồ đơn thay vì đôi như RnineT, nhược điểm không hiển thị được vòng tua máy, Màn hình điện tử hiển thị một số thông tin như thời gian, quãng đường, hành trình,... Thiết kế tay lái cao và rộng, tuy nhiên hạn chế nút chức năng khiến tay lái đơn giản và tinh tế, không quá rối mắt cho người mới sử dụng. Điểm ấn tượng ở Urban G/S được thiết lập nút chức năng tắt ABS đem đến những trải nghiệm lựa chọn cho những khách hàng khó tính. Vì được thiết kế ảnh hưởng từ đàn anh R80 G/S, màu xe chủ đạo với tone trắng Lightwhite: Bình xăng, ốp đèn pha và chắn bùn trước, riêng phần bình xăng được trang trí bởi sọc màu xanh dương, trong khi phần yên xe được bọc da thủ công có màu đỏ tươi đặc trưng của BMW Motorsport. Ở thiết kế chuẩn của Urban G/S với chiều cao yên ở mức 850 mm (cao hơn 45 mm so với R nineT), tuy nhiên vì vóc dáng người Việt Nam khá nhỏ nên chiếc xe về Việt Nam đã được hạ thấp so với mức tiêu chuẩn ban đầu. Đuôi đèn hậu thiết kế LED hiện đại, 2 bên là cụm đèn tín hiệu tách rời. Vì là dòng xe mang thiết kế địa hình nên sử dụng vành nan hoa làm tiêu chuẩn với kích thước 19 inch phía trước và 17 inch phía sau, sử dụng lốp gai. Công nghệ chống bó cứng phanh ABS là trang bị tiêu chuẩn và có nút chức năng "tắt- off" khi có nhu cầu. Đặc sản riêng của các sản phẩm BMW là bộ trợ lực được chọn làm trang bị tiêu chuẩn mà nhiều hãng xe không có, ở phiên bản Urban G/S được bố trí trợ lực ngay dưới chảng ba dưới giảm rung động cho tay lái. Bộ phận két tản nhiệt bằng không khí và dầu đem lại lợi thế đáng chú ý của dòng xe này. Tương tự R nineT tiêu chuẩn, bản Urban G/S vẫn dùng động cơ boxer 2 xy-lanh đối đỉnh của BMW Motorrad, công suất 110 mã lực tại 7.750 vòng/phút và mô-men xoắn 116 Nm tại 6.000 vòng/phút. Tốc độ tối đa hơn 200 km/h. Hộp số 6 cấp. Chi tiết khối động cơ Boxxer đặc trưng của BMW. Đặc điểm đáng quan tâm là BMW trang bị cho các phiên bản R nineT hệ truyền động các-đăng. Không chỉ truyền dẫn mà còn đóng thêm vai trò gắp đơn cho bánh sau. So với kiểu truyền động sên hay dây đai thì trục các-đăng bền hơn, hoạt động êm ái hơn, ít cần bảo dưỡng hơn. Ngoài ưu điểm nêu trên thì nhược điểm của trục các-đăng là tỷ lệ hao hụt công suất lớn hơn 2 kiểu truyền động thông thường. Và chi phí sửa chữa thay thế khá đắt đỏ. Hệ thống ống xả đôi bị lược bỏ và thay thế bằng ống xả đơn với miếng cách nhiệt dạng lỗ tròn nằm bên hông trái của xe. Phuộc sau thiết kế dạng monoshock hành trình 140 mm, điều chỉnh được độ cứng. BMW R nineT Urban G/S thực sự là chiếc xe vừa phục vụ cho việc sử dụng hằng ngày và trở thành chiếc Adventure cần thiết nhờ vào thiết kế lạ lùng và độc đáo, là chiếc xe đáng quan tâm với những ai muốn sở hữu 2 chiếc xe trong 1, và điều kiện kinh tế chưa thể sở hữu 1 lúc 2 thể loại. Và giá bán chính thức tại Việt Nam là 549 triệu VND. Thông số kỹ thuật BMW R Nine T Urban G/S Động cơ: Boxer 4 thì, hai xilanh, 1.170 cc Đường kính x hành trình piston: 101 x 73 mm Tỉ số nén: 12:1 Hệ thống phun xăng: Phun xăng điện tử Hệ thống khởi động: Điện Hệ thống làm mát: Không khí/Dầu Công suất: 110 mã lực @ 7.750 vòng/phút Mô-men xoắn: 116 Nm @ 6.000 vòng/phút Hộp số 6 cấp côn tay, có hỗ trợ sang số Hệ dẫn động: Trục các-đăng Tỉ số công suất/trọng lượng: 49,8 mã lực/100kg Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực đường kính 43 mm, hành trình 125 mm Phuộc sau: Monoshock, hành trình 140 mm, điều chỉnh được độ cứng Phanh trước: Đĩa đôi đường kính 320 mm, 4 piston, tích hợp ABS Phanh sau: Đĩa đơn đường kính 265 mm, 2 piston, tích hợp ABS Bánh xe trước: Vành nan hoa 19-inch, lốp 120/70R19 Bánh xe sau: Vành nan hoa 17-inch, lốp 170/60R17 Kích thước (DxRxC): 2.175 x 870 x 1.330 mm Chiều dài cơ sở: 1.527 mm Chiều cao gầm: 130 mm Chiều cao yên: 820 – 850 mm Dung tích bình xăng: 17 lít Trọng lượng ướt: 221 kg