Kawasaki Ninja 125 2022 chính là dòng xe vừa được hãng xe Nhật Bản trình làng, nhằm tiếp nối sự thành công của Ninja 125 2021. Ở phiên bản Ninja 125 2022, Kawasaki đã bổ sung thêm hai phiên bản màu hoàn toàn mới. Tăng sức hút cho Ninja 125 2022 và tạo ra một cơn sốt mãnh liệt trong cộng đồng những anh em đang quan tâm tới thị trường Sportbike 125cc. Kawasaki Ninja 125 2022 chính thức trình làng, gây sốc với giá bán trên trời Kawasaki Ninja 125 2022 và hai phối màu mới gây ấn tượng mạnh mẽ với người tiêu dùng Kawasaki Ninja 125 2022 phiên bản màu Đen nhám chính là phối màu được người hâm mộ Kawasaki quan tâm nhất trong đợt cập nhật này. Nó mang trên mình diện mạo đầy huyền bí và lịch lãm, với thiết kế tem theo phong cách tối giản hoàn toàn. Hòng khoe triệt để nước sơn đen nhám sần sùi đặc biệt của nhà Kawasaki. Ngoài Kawasaki Ninja 125 2022 phiên bản màu Đen nhám ra thì Kawasaki còn bổ sung thêm phối màu Trắng - Đen đầy thanh lịch cho Ninja 125 2022. Trên tông màu chủ đạo, họ còn tinh tế nhấn nhá thêm những chi tiết tem màu xanh lá bắt mắt và không kém phần hấp dẫn. Vì Kawasaki Ninja 125 2022 phiên bản Trắng - Đen là một phối màu tương đối đơn giản, nên sự xuất hiện của những chi tiết tem xanh lá cây đã giúp người nhìn không cảm thấy đơn điệu khi nhìn ngắm quá lâu. Hơn nữa chúng còn khiến diện mạo chiếc xe trông hài hòa và thẩm mỹ hơn, dễ dàng thu hút được ánh nhìn của người đi đường khi bắt đầu lăn bánh. Kawasaki vẫn sẽ tiếp tục phân phối phiên bản màu Xanh KRT ở dòng đời Ninja 125 2022, phối màu duy nhất của Ninja 125 vào năm 2021 và năm 2020. Một phối màu chưa bao giờ lỗi thời đối với người hâm mộ Kawasaki, khi là một màu áo vô cùng may mắn đem tới giải vô địch Superbike World Champion cho tay đua Jonathan Rea của Kawasaki Racing Team. Kawasaki Ninja 125 2022 sở hữu những công nghệ gì? Kawasaki Ninja 125 2022 được nhà sản xuất trang bị một chiếc màn hình LCD sắc nét, hiển thị rõ ràng những thông tin liên quan tới quá trình vận hành. Dàn chân Kawasaki Ninja 125 2022 tạo cảm giác an toàn cho người sử dụng bằng cặp phuộc ống lồng 37mm chắc chắn, đảm bảo sự ổn định và bền bỉ trong quá trình sử dụng. Hai bánh trước sau đều được tích hợp trang bị thắng đĩa với heo 2 piston, nhưng thắng trước thì lại có sự xuất hiện của công nghệ ABS. Giảm thiểu nguy cơ khóa bánh khi thắng quá gấp. Động cơ Kawasaki Ninja 125 2022 Kawasaki Ninja 125 2022 mang trong mình 'trái tim' dung tích 125cc DOHC với công suất tối đa lên tới 14,75 HP đạt ở ngưỡng tua 10.000 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại 11,7 Nm tại 7.700 vòng/phút. Giá bán Kawasaki Ninja 125 2022 Kawasaki Ninja 125 2022 hiện đang được bán chính hãng tại thị trường Anh Quốc, với mức giá đề xuất khoảng 4.199 Bảng Anh (tương đương gần 131 triệu đồng tiền Việt). Kawasaki Ninja 125 2022 và những hình ảnh khác Thông số kỹ thuật chi tiết của Kawasaki Ninja 125 2022: Loại động cơ : Làm mát bằng chất lỏng, 4 thì đơn Tỷ lệ nén : 11,7: 1 Hệ thống van : DOHC, 4 van Đường kính x hành trình piston : 58 x 47,2 mm Sự dịch chuyển : 125 cm³ Hệ thống nhiên liệu :Phun nhiên liệu: Ø 28 mm x 1 Hệ thống khởi độn : Điện Bôi trơn : Bôi trơn cưỡng bức, bể phốt ướt Phanh, phía trước : Đĩa cánh hoa đơn 290 mm. Calip: Pít-tông kép Phanh, phía sau : Đĩa cánh hoa đơn 220 mm. Calip: Pít-tông kép Hệ thống treo, phía trước : Phuộc ống lồng 37 mm Hệ thống treo, phía sau : Uni-Trak, có thể điều chỉnh Mô-men xoắn cực đại : 11,7 N • m {1,2 kgf • m} / 7.700 vòng / phút Công suất tối đa : 11 kw {15 PS} / 10.000 vòng / phút Phát thải CO2 : 61 g / km Quá trình lây truyền : 6 tốc độ, trở lại Ly hợp : Nhiều đĩa ướt Tỷ lệ giảm chính :2.966 (86/29) Tỷ số truyền 1 : 2.833 (34/12) Tỷ số truyền thứ 2 : 1.875 (30/16) Tỷ số truyền thứ 3 : 1.444 (26/18) Tỷ số truyền thứ 4 : 1.208 (29/24) Tỷ số truyền thứ 5 :1,056 (19/18) Tỷ số truyền thứ 6 : 0,962 (25/26) Ổ đĩa cuối cùng : Chuỗi Tỷ lệ giảm cuối cùng : 3.500 (56/16) Loại khung : Kim cương hình ống, thép Đường mòn : 90 mm Bánh xe du lịch phía trước : 110 mm Bánh sau hành trình : 120 mm Lốp trước : 100 / 80-17M / C 52S Lốp, sau : 130 / 70-17M / C 62S Dài x Rộng x Cao : 1.935 x 685 x 1.075 mm Chiều dài cơ sở : 1.330 mm Giải phóng mặt bằng : 170 mm Lượng nhiên liệu : 11 lít Chiều cao ghế ngồi : 785 mm Kiềm chế khối lượng : 149 kg